Vì thế họ sang gọi là "hữu tộc" 右 族, nhà hào cường gọi là "hào hữu" 豪 右. Sử Kí 史 記: "Kí bãi quy quốc, dĩ Tương Như công đại, bái vi thượng khanh, vị tại Liêm Pha chi hữu" 既 罷 歸 國, 以 相 如 功 大, 拜 為 上 卿, 位 在 廉 頗 之 右 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉 頗 藺 相 如 傳) Xong trở về nước, vì Tương Như có công to, được phong làm thượng khanh, ở bậc trên Liêm Pha.
Cách sử dụng động từ avoir trong tiếng Pháp. Động từ avoir được dùng để: 1. Chỉ sự sở hữu: tôi có, bạn có,…. 2. Nói về sự mang mặc: Tối mặc áo trắng, anh ấy đeo kính đen,…. 3.
Nghe thì có vẻ phức tạp nhưng nó tuân theo quy tắc của đại từ sở hữu: his, hers, its, yours, ours, theirs . 3 Tránh dùng những dạng rút gọn không tồn tại. Nhiều người sử dụng các dạng rút gọn thông tục như "shouldn't've" hoặc "'ought." Những dạng rút gọn này không đúng, vì vậy tránh sử dụng chúng trong văn viết trang trọng.
Cảnh tượng ở đây đặc biệt đẹp khi hoa đỗ quyên nở (tháng 5 đến tháng 6), và khi những tán lá phong và cây bằng lăng xung quanh bật lên đầy đủ sặc sỡ sắc màu mùa thu (tháng 9 đến tháng 10). Có một đài quan sát ngay bên thác để du khách dễ dàng quan sát từ trên cao.
Khi sử dụng sở hữu cách, bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu. Mỗi loại danh từ gắn liền với cách dùng sở hữu cách riêng, cụ thể như sau: Danh từ số ít: Thêm 's sau danh từ để thể hiện quan hệ sở hữu. Ví dụ: The girl's leg was broken two days ago.
Vay Tiền Nhanh. Quán từ hay còn gọi là mạo từ trong tiếng Đức là loại từ dùng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. Đây là phần kiến thức cơ bản của giáo trình A1 dành cho những bạn muốn bắt đầu học tiếng Đức. Trong bài viết này, hãy cùng VICAT tìm hiểu về quán từ xác định, quán từ không xác định và cách chia các tính từ đi kèm nhé! Trong tiếng Đức, quán từ và danh từ là hai khái niệm có quan hệ vô cùng mật thiết, bổ sung ý nghĩa cho nhau và gần như không thể tách rời. Không như Tiếng Việt, quán từ trong tiếng Đức được chia thành hai loại quán từ không xác định der unbestimmte Artikel và quán từ xác định der bestimmte Artikel. Mỗi loại quán từ sẽ được chia tương ứng với ba loại giống khác nhau của danh từ giống đực, giống cái, và giống trung; hoặc được chia theo số lượng số nhiều và số ít. Thông qua quán từ, bạn cũng có thể nhận biết danh từ đó được chia theo cách nào cách 1, cách 2, cách 3 hay cách 4. >> Giới từ “auf” đi cùng Akkusativ hay Dativ Quán từ không xác định ein, einen, eine được sử dụng khi Chúng ta nói đến một danh từ, sự vật, sự việc Chung chung, không được xác định rõ ràng, ví dụ Lena ist eine Freundin von Lara – Lena là một người bạn gái của Lara một trong vài người bạn Eine Präsentation sollte aus folgenden Teilen bestehen – Một bài thuyết trình nên bao gồm các phần sau đây. Danh từ/sự vật/sự việc đó được đề cập lần đầu tiên trong văn bản/cuộc hội thoại, ví dụ Lena hat ein Eis gekauft – Lena đã mua một cây kem. Danh từ/sự vật/sự việc có đơn vị là một Ich habe ein Auto – Tôi có một chiếc ô tô. Bảng chia quán từ không xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức QUÁN TỪ XÁC ĐỊNH Quán từ xác định der, die, das được sử dụng khi Nói về những sự vật hiển nhiên mà ai cũng biết Die Erde ist rund – Trái đất có hình cầu Không thể dùng eine Erde vì mọi người đều biết Trái đất được nhắc đến là gì Nói đến một danh từ, sự vật, sự việc cụ thể đã được nhắc đến trong văn cảnh trước đó hoặc người nghe đã biết về nó, ví dụ Lena hat ein Eis gekauft. Das Eis schmeckt ihr sehr gut – Cây kem này rất ngon/Cây kem này rất hợp khẩu vị của cô ấy Danh từ “cây kem” ở câu 1 sử dụng quán từ không xác định. Danh từ “cây kem” ở câu hai sử dụng quán từ xác định vì cây kem đã được nhắc đến trước đó trong câu 1. Bảng chia quán từ xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức Cùng VICAT nhìn lại ví dụ dưới đây để phân biệt quán từ xác định và quán từ không xác định rõ hơn nhé Lena ist eine Freundin von Lara und die Freundin von Franz. Lena là một trong rất nhiều bạn gái của Lara nhưng cô ấy là người yêu của Franz duy nhất. CÁCH CHIA TÍNH TỪ ĐI KÈM THEO TỪNG LOẠI QUÁN TỪ TRONG TIẾNG ĐỨC Bạn cần chia đuôi tính từ khi nó đứng sau quán từ và trước danh từ đi kèm, vì khi đó tính từ đang đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau nó. Thứ tự quán từ + tính từ + danh từ Tính từ được chia phụ thuộc vào 2 thành phần sau Phụ thuộc quán từ đứng trước quán từ xác định, quán từ không xác định Phụ thuộc vào giống và số của danh từ Ví dụ Frau Möller trägt einen schwarzen Hut. Der schwarze Hut finde ich ganz schön. Cùng nhìn lại 2 bảng dưới đây để nắm rõ quy tắc chia đuôi tính từ theo quán từ xác định và quán từ không xác định nhé! Bảng chia tính từ theo quán từ xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức Bảng chia tính từ theo quán từ không xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức >> Các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Đức Với những kiến thức trên đây, VICAT hi vọng bạn đã có cái nhìn tổng quát về tầm quan trọng và cách sử dụng quán từ trong tiếng Đức. Nếu bạn quan tâm đến khóa học tiếng Đức ở VICAT và cần thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh chóng liên hệ đến số điện thoại 097. 134. 1199 hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào Fanpage VICAT – Du học nghề điều dưỡng CHLB Đức để đặt lịch hẹn tư vấn ngay hôm nay nhé!
Quán Từ Sở Hữu Tiếng Đức Nếu bạn muốn học tiếng đức ở tphcm mà chưa biết học ở đâu tốt. Hãy xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM Học tiếng đức giao tiếp cơ bản Tiếng đức cho người mới bắt đầu Học tiếng đức online cho người mới bắt đầu Quán từ sở hữu là một loại quán từ, đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó về việc danh từ đó thuộc về ai. Sau đây là thông tin thêm về loại từ này mà Hallo đã tổng hợp cho các bạn. Quán từ sở hữu – Possessivartikel có tính chất đặc trưng của quán từ, đó là luôn phải đứng trước một danh từ nào đó. Ta có các quán từ sở hữu trong tiếng đức sau Ich – mein tôi – của tôi Du – dein bạn – của bạn Er – sein anh ấy – của anh ấy Sie – ihr cô ấy – của cô ấy Es – sein nó – của nó Wir – unser chúng ta – của chúng ta Ihr – euer các bạn – của các bạn Sie – Ihr ngài – của ngài Sie số nhiều – ihr họ – của họ Cách chia đuôi quán từ sở hữu trong tiếng đức Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin Mein Tisch Meinen Tisch Meinem Tisch Meines Tischs Feminin Meine Tochter Meine Tochter Meiner Tochter Meiner Tochter Neutral Mein Kind Mein Kind Meinem Kind Meines Kindes Plural Meine Kinder Meine Kinder Meinen Kindern Meiner Kinder Cách chia đuôi này áp dụng cho tất cả Possessivartikel, trừ euer. Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin euer Tisch euren Tisch eurem Tisch eures Tischs Feminin eure Tochter eure Tochter eurer Tochter eurer Tochter Neutral euer Kind euer Kind eurem Kind eures Kindes Plural eure Kinder eure Kinder euren Kindern eurer Kinder Tags quan tu so huu tieng duc , tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, hoc tieng duc giao tiep co ban, hoc tieng duc online cho nguoi moi bat dau , hoc tieng duc o tphcm
Nếu bạn muốn học tiếng đức ở tphcm mà chưa biết học ở đâu tốt. Hãy xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM Học tiếng đức giao tiếp cơ bản Tiếng đức cho người mới bắt đầu Học tiếng đức online cho người mới bắt đầu Quán từ sở hữu là một loại quán từ, đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó về việc danh từ đó thuộc về ai. Sau đây là thông tin thêm về loại từ này mà Hallo đã tổng hợp cho các bạn. Quán từ sở hữu – Possessivartikel có tính chất đặc trưng của quán từ, đó là luôn phải đứng trước một danh từ nào đó. Ta có các quán từ sở hữu trong tiếng đức sau Ich – mein tôi – của tôi Du – dein bạn – của bạn Er – sein anh ấy – của anh ấy Sie – ihr cô ấy – của cô ấy Es – sein nó – của nó Wir – unser chúng ta – của chúng ta Ihr – euer các bạn – của các bạn Sie – Ihr ngài – của ngài Sie số nhiều – ihr họ - của họ Cách chia đuôi quán từ sở hữu trong tiếng đức Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin Mein Tisch Meinen Tisch Meinem Tisch Meines Tischs Feminin Meine Tochter Meine Tochter Meiner Tochter Meiner Tochter Neutral Mein Kind Mein Kind Meinem Kind Meines Kindes Plural Meine Kinder Meine Kinder Meinen Kindern Meiner Kinder Cách chia đuôi này áp dụng cho tất cả Possessivartikel, trừ euer. Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin euer Tisch euren Tisch eurem Tisch eures Tischs Feminin eure Tochter eure Tochter eurer Tochter eurer Tochter Neutral euer Kind euer Kind eurem Kind eures Kindes Plural eure Kinder eure Kinder euren Kindern eurer Kinder Hãy vào Hallo mỗi ngày để học những bài học tiếng Đức hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới Học Tiếng Đức Online chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng đức Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Đức chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng đức Du Học Đức chuyên mục chia sẻ những thông tin bạn cần biết trước khi đi du học tại nước Đức Khóa Học Tiếng Đức Tại TPHCM chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng đức chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Đức với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Hallo với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa nghe được giáo viên bản xứ nói thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Đức giúp các bạn bắt đầu học tiếng Đức dễ dàng hơn vì có thêm sự trợ giảng của giáo viên Việt. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Đức. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Đức. Lịch khai giảng Hallo Hotline +84916070169 - +84 916 962 869 - +84 788779478 Email [email protected] Văn phòng 55/25 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1, Hồ Chí Minh Tags quan tu so huu tieng duc , tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, hoc tieng duc giao tiep co ban, hoc tieng duc online cho nguoi moi bat dau , hoc tieng duc o tphcm
Trình độ A1 22 Tháng chín 2020 Quán từ sở hữu trong tiếng Đức trước hết cũng là một loại quán từ, do đó nó phải đứng trước danh từ không được đứng một mình và chỉ ra danh từ đó thuộc về ai đó hoặc thuộc về cái gì đó, tức là chỉ ra sự sở hữu trên danh từ từ sở hữu trong tiếng Đức trước hết cũng là một loại quán từ, do đó nó phải đứng trước danh từ không được đứng một mình và chỉ ra danh từ đó thuộc về ai đó hoặc thuộc về cái gì đó, tức là chỉ ra sự sở hữu trên danh từ biệt quán từ sở hữu với đại từ sở hữuTrước khi đi vào bài này, chúng ta cần phân biệt giữa quán từ sở hữu Possessivartikel và đại từ sở hữu Possessivpronomen. Xem thêm bài liên quan Đại từ sở hữu Possessivpronomen Theo đúng những gì chúng ta đã học, quán từ luôn phải đi kèm với danh từ. Nhưng đại từ thì có thể đứng độc lập, và thay thế cho danh từ. Possessivartikel Ist das dein Buch? – Ja, das ist mein Buch quán từ sở hữu mein đứng trước danh từ Buch và chỉ ra ai là người sở hữu của Buch. Possessivpronomen Ist das dein Buch? – Ja, das ist meins. đại từ sở hữu meins đứng độc lập, thay thế cho cả danh từ Buch và cũng chỉ ra ai là người sở hữu của Buch. Possessivartikel là một loại quán từ, do đó nó phải đứng trước danh từ không được đứng một mình và chỉ ra danh từ đó thuộc về ai đó hoặc thuộc về cái gì đó, tức là chỉ ra sự sở hữu trên danh từ đây là bảng quán từ sở hữu ở 4 cách đối với ngôi ichNgoài ra chúng ta còn có các quán từ sở hữu như sau dein sein ihr sein unser euer ihr Ihr Chỉ việc thay lần lượt chúng cho mein ở bảng trên bạn sẽ thu được các QTSH tương ứng đối với từng đối với euer, cần lưu ý bỏ ký tự e thứ 2 trong từ euer trước khi thêm đuôi euer -> eur -> eure/eurem/eures…. Nếu không cần thêm đuôi thì vẫn giữ nguyên euer không cần bỏ ký tự nào cảMột vài ví dụIst Max dein Freund? Possessivartikel ở cách 1 Nominativ với giống đực dein – Max là bạn của cậu à?Ich schenke deiner Mutter meinen Schal Possessivartikel ở cách 3 Dativ với giống cái deiner kết hợp với Possessivartikel ở cách 4 Akkusativ với giống đực meinen – Mình tặng mẹ bạn cái khăn của ist das Haus seiner Mutter Possessivartikel ở cách 2 Genitiv với giống cái seiner – Đó là ngôi nhà của mẹ anh giả Trần Khắc Đạt
Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Bài tậpBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Đáp ánBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5 Các bài viết liên quan Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. ____ Eltern sind in der Küche. es 2. ____ Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie 3. Ist das ____ Fernseher? ihr 4. ____ Schwester kennt deinen Vater. ich 5. ____ Kühlschrank ist leer. wir 6. ____ Mutter kommt aus Deutschland. er 7. Ist das ____ Bruder? dein 8. Das ist ____ Ball. sie số nhiều 9. ____ Wohnung hat 70 Quadratmeter. du 10. ____ Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ____ Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie 2. Habt ihr ____ Hausaufgaben schon gemacht? ihr 3. Der Student hat ____ Facharbeit pünktlich abgegeben. er 4. Wir haben ____ Socken gefunden. du 5. Ich ____ Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie 6. Hast du ____ Schokoladenkuchen probiert? ich 7. Wir haben ____ Wohnzimmer renoviert. wir 8. Die Bauarbeiter haben ____ Pause verdient. sie số nhiều 9. Das Kind liebt ____ Eltern. es 10. Ich habe ____ Garagentor zugemacht. ihr Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von ____ Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du 2. Der Vater repariert ____ Sohn das Fahrrad. er 3. Das Mädchen schreibt ____ Freund eine E-Mail. es 4. Meine Tochter versteht sich gut mit ____ Kindern. Sie 5. Sie fährt heute zu ____ Freund. sie 6. In ____ Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr 7. Wassereis schmeckt ____ Kindern am besten. sie số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf ____ Balkon. wir 9. Habt ihr ____ Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr 10. Ich gebe ____ Chef den Bericht. ich Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus ____ Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich 2. Das Handy ____ Schwester ist sehr teuer. sie 3. Peter hat in der Bäckerei ____ Vaters gearbeitet. er 4. Die Kindheit ____ Großvaters war nicht leicht. du 5. Wir haben gestern das Weinen ____ Mutter gehört. wir 6. Er tanzt mit der Frau ____ Chefs. er 7. Der Ring ____ Lehrerin ist aus echtem Gold. ich 8. Das ist das Zeugnis ____ Enkelkinder. sie số nhiều 9. Das sind die Häuser ____ Pfarrers. wir 10. Das Essen ____ Tante schmeckt am besten. er Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von ____ Heimatstadt entfernt. ich 2. Wenn sie durch ____ Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều 3. Er geht mit ____ Bruder ins Kino. er 4. ____ Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich 5. Wir haben ____ Hände gewaschen. wir 6. ____ Universität hat neun Fakultäten. Sie 7. Das sind die Bücher ____ Mutter. ihr 8. Sie findet ____ Freund nett. sie 9. ____ Spielzeug ist schwarz. es 10. Das ist der Schlüssel ____ Freundes. du Đáp án Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Seine Eltern sind in der Küche. es chủ ngữ + danh từ số nhiều 2. Ihr Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 3. Ist das euer Fernseher? ihr chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Schwester kennt deinen Vater. ich chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 5. Unser Kühlschrank ist leer. wir chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 6. Seine Mutter kommt aus Deutschland. er chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 7. Ist das dein Bruder? dein chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 8. Das ist ihr Ball. sie số nhiều chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 9. Deine Wohnung hat 70 Quadratmeter. du chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 10. Ihr Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie chủ ngữ + danh từ giống trung + số ít Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ihr Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 2. Habt ihr eure Hausaufgaben schon gemacht? ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 3. Der Student hat seine Facharbeit pünktlich abgegeben. er tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 4. Wir haben deine Socken gefunden. du tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 5. Ich habe Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 6. Hast du meinen Schokoladenkuchen probiert? ich tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 7. Wir haben unser Wohnzimmer renoviert. wir tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 8. Die Bauarbeiter haben ihre Pause verdient. sie số nhiều tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 9. Das Kind liebt seine Eltern. es tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich habe euer Garagentor zugemacht. ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von deinem Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 2. Der Vater repariert seinem Sohn das Fahrrad. er tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 3. Das Mädchen schreibt seinem Freund eine E-Mail. es tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Tochter versteht sich gut mit Ihren Kindern. Sie mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 5. Sie fährt heute zu ihrem Freund. sie zu giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 6. In eurem Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr in + Wo = Dativ + danh từ giống trung + số ít 7. Wassereis schmeckt ihren Kindern am besten. sie số nhiều schmecken động từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf unserem Balkon. wir auf + Wo = Dativ + danh từ giống đực + số ít 9. Habt ihr euren Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr tân ngữ gián tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich gebe meinem Chef den Bericht. ich tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus meiner Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 2. Das Handy ihrer Schwester ist sehr teuer. sie Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 3. Peter hat in der Bäckerei seines Vaters gearbeitet. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 4. Die Kindheit deines Großvaters war nicht leicht. du Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben gestern das Weinen unserer Mutter gehört. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 6. Er tanzt mit der Frau seines Chefs. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 7. Der Ring meiner Lehrerin ist aus echtem Gold. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 8. Das ist das Zeugnis ihrer Enkelkinder. sie số nhiều Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 9. Das sind die Häuser unseres Pfarrers. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 10. Das Essen seiner Tante schmeckt am besten. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von meiner Heimatstadt entfernt. ich von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống cái + số ít 2. Wenn sie durch ihr Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều durch giới từ luôn đi với cách Akkusativ + danh từ giống trung + số ít 3. Er geht mit seinem Bruder ins Kino. er mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 4. Mein Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben unsere Hände gewaschen. wir tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ số nhiều 6. Ihre Universität hat neun Fakultäten. Sie chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống cái + số ít 7. Das sind die Bücher eurer Mutter. ihr Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống cái + số ít 8. Sie findet ihren Freund nett. sie tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ giống đực + số ít 9. Sein Spielzeug ist schwarz. es chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống trung + số ít 10. Das ist der Schlüssel deines Freundes. du Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống đực + số ít Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
quán từ sở hữu trong tiếng đức