Việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay diễn ra rất phổ biến với nhiều hình thức khác nhau. Với sự hỗ trợ của môi giới bất động sản hoặc các văn phòng công chứng, những thủ tục pháp lý như ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng không còn là khó khăn với người mua. Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC. Mẫu hợp đồng gia công may mặc. Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. Những điều cần phải biết về mẫu hợp đồng thuê nhà trọ. Mẫu hợp đồng cầm cố tài Cụ thể, Tập đoàn Geleximco thuê đất và cơ sở hạ tầng của Tổng công ty Viglacera tại KCN Tiền Hải (Khu Kinh tế Thái Bình) để đầu tư, xây dựng nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô quy mô gần 50 ha, tổng mức đầu tư 800 triệu USD.. Giai đoạn 1 của dự án đầu tư 300 triệu USD, xây dựng từ quý I/2023, đưa vào hoạt 1 Mẫu số 04.Hợp đồng cho thuê đất (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT CNG HOÀ XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 64 Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) về "trách nhiệm UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư" để giao đất sạch cho nhà đầu tư trúng thầu đã biến cơ quan Nhà nước trở thành "người làm thuê", cần được điều chỉnh. Vay Tiền Nhanh. Hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn mới nhất được Homedy cập nhật dưới đây. Mời bạn tham khảo các thông tin liên quan đến thuê đất kinh doanh và sử dụng mẫu hợp đồng thuê đất có sẵn. Hợp đồng thuê đất là gì? Hợp đồng thuê đất là văn bản thỏa thuận giữa các bên thuê và cho thuê đất. Trong đó, bên cho thuê giao đất cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê. Hợp đồng thuê đất cá nhân là gì? Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với các quy định của Luật Đất đai 2013. Đất là bất động sản, là vật đặc định không thể tiêu hao, được dùng phổ biến để thuê hoặc cho thuê. Sau khi ký kết hợp đồng thuê, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng cho bên thuê trong một thời gian nhất định bên thuê sẽ trả lại tài sản theo thời gian đã thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Một số quy định về hợp đồng thuê đất cá nhân Một số quy định về thuê đất cá nhân Trước khi quyết định ký kết hợp đồng thuê đất cá nhân, BĐS Homedy khuyên bạn cần nằm được một số quy định cơ bản về hoạt động thuê đất . Đối tượng được thuê đất trước khi làm hợp đồng thuê đất Đối tượng được phép thuê đất đã được quy định đầy đủ, chi tiết tại Khoản 1, Điều 56, Luật Đất đai 2013, bao gồm Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất cho mục đích SX nông - lâm - ngư nghiệp, làm muối. Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Cá nhân, tổ chức, hộ gia định có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 về hạn mức giao đất nông nghiệp Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục đích thực hiện dự án đầu tư SX nông - lâm - ngư nghiệp, làm muối. Điều kiện thuê đất là gì? Ngoài ra, những đối tượng được phép thuê đất còn cần đảm bảo một số điều kiện như sau Có đủ năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo đúng kế hoạch ban đầu Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư Hình thức thuê đất Hiện nay, có 2 hình thức thuê đất phổ biến là thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Tùy theo thỏa thuận mà hai bên ghi rõ trong hợp đồng và tiến hành ký kết để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Thời gian thuê đất Tùy theo nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà thời gian thuê đất khác nhau. Tuy nhiên, chú ý thời gian thuê đất tối đa là 50, 70 hoặc 99 năm. Hợp đồng thuê đất cá nhân mới nhất Nội dung hợp đồng Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân bao gồm nhiều nội dung quan trọng do 2 bên đàm phán, thỏa thuận. Khi soạn thảo mẫu hợp đồng này, bạn cần đảm bảo một số thông tin cơ bản sau Thông tin các bên tham gia hợp đồng Họ và tên, CMND, địa chỉ, hộ khẩu thường trú,... Chi tiết thông tin về đất cho thuê diện tích, vị trí, thời hạn sử dụng còn lại,... Thời hạn thuê và thời gian giao đất Giá tiền thuê Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê Quyền và nghĩa vụ của các bên Bên cạnh đó, cần lưu ý trình bày về thỏa thuận khác như Thỏa thuận thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng; Thỏa các trường hợp 1 trong 2 bên tham gia ký kết có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; Thỏa thuận khi vi phạm hợp đồng Nêu rõ mức phạt vi phạm Không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng; Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành. Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh cá nhân Pháp luật hiện nay không quy định về mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn mà chỉ quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng. Để đảm bảo hợp đồng thuê đất có hiệu lực bạn có thể tham khảo ngay mẫu hợp đồng thuê đất của Quỳnh Thư Đất 50 năm là gì? Thủ tục để thuê đất 50 năm thực hiện như nào? Hồ sơ xin thuê đất 50 năm bao gồm gì? Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn các bạn về thủ tục thuê đất 50 năm theo quy định hiện hành để các bạn tham khảo. 1. Đất 50 năm là gì?2. Đất có thời hạn thuê đất 50 năm là gì?3. Thẩm quyền cho thuê đất 50 năm4. Thủ tục thuê đất 50 Chuẩn bị hồ Nộp hồ Giải quyết hồ Trả kết quả5. Cơ sở pháp lý 1. Đất 50 năm là gì? Hiện nay pháp luật không quy định khái niệm “đất 50 năm”. Tuy nhiên căn cứ vào khái niệm về đất có thời hạn trong luật đất đai thì có thể hiểu rằng “đất 50 năm” là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Theo đó cũng có nghĩa là đây là loại đất Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất được chiếm hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt trong thời hạn 50 năm. Đất có thời hạn thuê đất 50 năm là đất được cá nhân, tổ chức thuê mà nhà nước quy định thời hạn cho thuê là không quá 50 năm, được quy định cụ thể như sau Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. 3. Thẩm quyền cho thuê đất 50 năm Thẩm quyền cho thuê đất tùy vào mục đích và chủ thể thuê đất, được quy định cụ thể như sau Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây Cho thuê đất đối với tổ chức; Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định; Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4. Thủ tục thuê đất 50 năm Chuẩn bị hồ sơ Người xin thuê đất sẽ cần chuẩn bị hồ sơ xin thuê đất gồm Đơn xin cho thuê đất theo mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Lưu ý Trong thông tin hồ sơ đơn xin thuê đất ghi rõ ràng các thông tin cá nhân người xin thuê đất như họ tên; ngày tháng năm sinh, CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu…; Yêu cầu về diện tích đất sử dụng; Mục đích sử dụng đất… để cơ quan có thẩm quyền nắm được. Nộp hồ sơ Người xin thuê đất chuẩn bị 01 hồ sơ thẩm định và nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định. Giải quyết hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ thuê đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp xin thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định cho thuê đất. Trả kết quả Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trao cho người sử dụng đất và thực hiện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất. 5. Cơ sở pháp lý Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT Nghị định 43/2014/NĐ-CP Luật đất đai 2013 Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ thủ tục thuê đất 50 năm. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./. Khi bạn là người nước ngoài vào Việt Nam đầu tư bất động sản, bạn cần hiểu rõ các loại hợp đồng bạn sẽ ký. Có 2 loại Hợp đồng thuê dài hạn 50 năm. Hợp đồng sở hữu 50 năm . bạn ký hợp đồng thuê dài hạn 50 năm thì đầu tiên bạn sẽ ký các hợp đồng sau Hợp đồng đặt cọc thuê dài hạn 50 năm. Hợp đồng thuê dài hạn 50 năm. Sau khi ký Hợp đồng thuê dài hạn 50 năm, bạn có thể chuyển nhượng lại cho người nước ngoài. Hợp đồng này vẫn là hợp đồng thuê 50 năm hoặc chuyển nhượng lại cho người Việt Nam bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên bạn nên lưu ý phải chuyển nhượng trước khi kết thúc hợp đồng thuê nhé. Các giấy tờ bạn cần có Pass port và dấu nhập cảnh hải quan khi vào Việt Nam. bạn ký hợp đồng mua bán dài hạn 50 năm thì đầu tiên bạn sẽ ký các hợp đồng sau Hợp đồng đặt cọc Hợp đông mua bán Sau khi ký hợp đồng mua bán xong thì bạn có thể chuyển nhượng lại cho người nước ngoài hoặc người Việt Nam. Các giấy tờ bạn cần có Pass port và dấu nhập cảnh hải quan khi vào Việt Nam. bạn ký hợp đồng mua bán đứng tên một người nước ngoài và một người nước ngoài không có quan hệ vợ chồng thì không nên nhé. Vì các cơ quan hành chính làm thủ tục rất phức tạp nên tốt nhất chỉ đứng tên một người. Các luật liên quan giữa 2 đất nước cũng phức tạp. bạn ký hợp đồng mua bán giữa hai vợ chồng cùng là nước ngoài thì bán sẽ sở hữu quota nước ngoài. Bạn có thể bán lại cho người nước ngoài hoặc người Việt Nam đều được. bạn ký hợp đồng mua bán giữa hai vợ chồng 1 người là nước ngoài và 1 người là Việt Nam thì là quota Việt Nam. Bạn chỉ có thể bán lại cho người Việt Nam sở hữu. ý Bạn nên chọn mua các dự án của các Chủ đầu tư uy tín tại Việt Nam hoặc nên có một tư vấn viên/công ty tư vấn hỗ trợ cho bạn các giấy tờ và thủ tục tại Việt Nam. Tiền thuê đất là gì?Các trường hợp cho thuê đất hiện nayCác tính tiền thuê đất 50 nămXác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng nămXác định đơn giá thuê đất trả tiền một lầnNgày nay, để khuyến khích mở rộng hoạt động sản xuất đầu tư phát triển nền kinh tế của cả nước, Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi tạo điều kiện cho người dân cũng như doanh nghiệp được thuê đất để thực hiện hoạt động sản xuất của mình. Tuy nhiên, nhiều người dân hay doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về mức giá thuê đất của nhà nước. Thời hạn thuê đất 50 năm là một thời hạn thuê phổ biến nhất hiện nay. Vậy cách tính tiền thuê đất 50 năm như thế nào?Sau đây, Chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan đến tiền thuê đất 50 thuê đất là gì?Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê trường hợp cho thuê đất hiện nayHiện nay, Nhà nước quy định có thể cho người thuê đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền hàng tính tiền thuê đất 50 nămCách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất và được quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng nămTiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng.– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê+ Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.+ Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân x với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian vậy, tiền thuê đất 50 năm được xác định trong hai trường hợp như sau– Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm nhân x với diện tích đất thuê.– Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì số tiền thuê đất phải trả hàng năm =đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định nhân x Diện tích đất thuê. Đây là tiền thuê đất của một năm và kho có sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng có sự thay định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm– Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá khoản 1, Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTCĐơn giá thuê đất hàng năm = mức tỷ lệ % nhân x với giá đất tính thu tiền thuê đất, trong đó+ Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể và được công bố công khai trong quá trình tổ chức thực hiện.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất.+ Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.>>>>>> Tham khảo Thủ tục thuê đất 50 năm tại Việt NamXác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần– Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giákhoản 2, Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTCĐơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC.+ Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau Giá đất của thời hạn thuê đất = Giá đất tại Bảng giá đất/ Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến cách tính tiền thuê đất 50 năm như thế nào? Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất. 1. Đất 50 năm là gì?2. Đất 50 năm có được xây dựng nhà ở không?3. Cấp sổ đỏ đất 50 năm4. Thủ tục gia hạn sổ đỏ đất 50 năm như thế nào?5. Chuyển đổi đất 50 năm sang đất ởĐất 50 năm là gì? Đất 50 có được xây dựng nhà ở và chuyển đổi sang đất ở không?TDVC Đất 50 năm là gì? – Theo Luật Đất đai hiện hành, đất được phân loại thành 03 nhóm gồm Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, trong đó không quy định loại đất nào là đất 50 năm. Trên thực tế, đất 50 năm là cách gọi của người dân để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Đất 50 năm gồm hai loại là trả tiền thuê đất một lần và trả tiền thuê đất hàng thêm >>> Thẩm định giá nhà đấtTheo quy định của Luật Đất đai năm 2013, và các văn bản khác có liên quan thì không có quy định về khái niệm “đất 50 năm”.Do vậy, để hiều được khái niệm đất 50 năm là gì? căn cứ vào khái niệm đất có thời hạn trong luật đất đai, có thể hiểu rằng “đất 50 năm” là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Theo đó cũng có nghĩa là đây là loại đất Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất được chiếm hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt trong thời hạn 50 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, đất có thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm gồm các trường hợp sauTrường hợp 1 Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;– Đất trồng cây lâu năm.– Đất rừng sản xuất.– Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.– Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử hạn sử dụng Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm. Sau khi hết hạn, Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 hợp 2 Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông hạn sử dụng không quá 50 năm. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho hợp 3– Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.– Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt hạn sử dụng Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 vậy, đất 50 năm không phải loại đất theo quy định của pháp luật mà đó là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 Đất 50 năm có được xây dựng nhà ở không?Theo Khoản 1, Điều 6 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc sử dụng đất được quy định như sau“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”.Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, diện tích đất sẽ được xác định là “đất sổ đỏ 50 năm” khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể như sau– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mà hộ gia đình được Nhà nước giao để sản xuất nông nghiệp.– Đất trồng cây lâu năm được giao cho hộ gia đình.– Đất rừng sản xuất được giao cho mỗi hộ gia đình.– Đất trống, đất đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp.– Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê với thời hạn 50 năm.– Đất được giao/cho thuê cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà thời hạn giao đất được xác định là 50 năm.– Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.– Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu đó, để được xây dựng nhà ở thì chỉ có đất ở mới được xây dựng; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật mà theo đó có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, Nếu muốn xây dựng nhà ở phải xin chuyển mục đích sử dụng Cấp sổ đỏ đất 50 nămCăn cứ theo quy định tại Điều 99, 100 và 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Hay nói cách khác, chỉ cần người sử dụng đất đáp ứng đủ điều kiện là được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đó, điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 50 năm được chia thành 02 trường hợpTrường hợp 1 Người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtĐiều kiện cấp Giấy chứng nhận thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất được chia thành 02 nhóm như sauMột là, nhóm có giấy tờ về quyền sử dụng đất đáp ứng theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013Hai là, nhóm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đáp ứng theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013Trường hợp 2 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtTừ ngày 01/7/2014 đến nay, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận chỉ cần được giao, cho thuê thì người sử dụng đất đều được cấp Giấy chứng nhận.4. Thủ tục gia hạn sổ đỏ đất 50 năm như thế nào?Thủ tục đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế,… thực hiện việc gia hạn thuê đất như sauTrước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 6 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Cơ quan tài quan và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai để gửi thông tin địa chính của miếng đất cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trình Ủy ban Nhân dân cung cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký. Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất Người sử dụng hoặc sở hữu đất 50 năm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 điều 126 và khoản 3 điều 210 của Luật đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng hoặc ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp tại cơ sở cấp Chuyển đổi đất 50 năm sang đất ởCăn cứ theo quy định tại Điều 52, 57 Luật Đất đai năm 2013; Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT người sử dụng đất khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đối với các loại đất được xác định là “đất 50 năm” phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sauThứ nhất Đất ở là một trong những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; còn đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng rừng đều được xác định là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Do vậy khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, “đất 50 năm” phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo hai trường hợp– Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ra, UBND cấp huyện, cấp tỉnh sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nếu thửa “đất 50 năm” xin chuyển mục đích thuộc khu vực được chuyển mục đích sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì mới được phép chuyển sang đất hai Về thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ởTheo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục như sauBước 1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với cạnh đó, người sử dụng đấy phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để xuất trình khi có yêu vào từng trường hợp mà người sử dụng đất nộp hồ sơ đến lên Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện hoặc Sở tài nguyên môi 2. Tiếp nhận hồ sơCơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trong trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời gian không quá 03 ngày làm 3. Giải quyết yêu cầu– Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và xem xét kế hoạch sử dụng dất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính.– Sau đó, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp bản chính. Biên bản xác minh thực địa mảnh đất cần chuyển mục đích sử dụng đất. Một số văn bản liên quan đến dự án đầu tư như bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện sử dụng đất…. tùy vào từng trường hợp. Trích lục bản đồ, sơ đồ địa chính. Tờ trình dự thảo cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.– Sau khi được UBND ra quyết định cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng “đất sổ đỏ 50 năm” sang đất ở, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa 4. Trả kết quả– Thời hạn giải quyết yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất là Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất nhận thông báo và nộp tiền theo thông báo và cần phải giữ biên lai, chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

hợp đồng thuê đất 50 năm